Nhiều công việc yêu cầu công dân phải cung cấp lý lịch tư pháp của mình. Hiện nay, việc xin cấp lý lịch tư pháp trở nên đơn giản hơn và có thể thực hiện bằng nhiều hình thức. Bài viết dưới đây của chúng tôi sẽ giải đáp lý lịch tư pháp là gì và hướng dẫn xin cấp lý lịch tư pháp theo từng hình thức cụ thể.
Tìm hiểu về Lý lịch tư pháp

Lý lịch tư pháp là gì?
– Lý lịch tư pháp là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng bản án, quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, tình trạng thi hành án và về việc cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.
– Phiếu lý lịch tư pháp là phiếu do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp có giá trị chứng minh cá nhân có hay không có án tích;
Bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.
– Phiếu lý lịch tư pháp gồm 02 loại:
+ Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cấp cho cá nhân, cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 7 Luật Lý lịch tư pháp 2009);
+ Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng quy định tại khoản 2 Điều 7 Luật Lý lịch tư pháp 2009 và cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.
(Khoản 1, khoản 4 Điều 2; khoản 1 Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp 2009)
Đối tượng quản lý lý lịch tư pháp
Tại Điều 5 Luật Lý lịch tư pháp 2009 quy định về đối tượng quản lý lý lịch tư pháp như sau:
– Công dân Việt Nam bị kết án bằng bản án hình sự đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án Việt Nam, Toà án nước ngoài mà trích lục bản án hoặc trích lục án tích của người bị kết án được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cung cấp theo điều ước quốc tế về tương trợ tư pháp trong lĩnh vực hình sự hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
– Người nước ngoài bị Tòa án Việt Nam kết án bằng bản án hình sự đã có hiệu lực pháp luật.
– Công dân Việt Nam, người nước ngoài bị Tòa án Việt Nam cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong quyết định tuyên bố phá sản đã có hiệu lực pháp luật.
Quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
Tại Điều 7 Luật Lý lịch tư pháp 2007 quy định quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp như sau:
– Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp của mình.
– Cơ quan tiến hành tố tụng có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử.
– Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Thời hạn của Phiếu lý lịch tư pháp
Hiện nay Luật Lý lịch tư pháp 2009 và các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành không quy định về thời hạn sử dụng của Phiếu lý lịch tư pháp.
Tuy nhiên, tùy theo tính chất, lĩnh vực quản lý mà thời hạn sử dụng của Phiếu lý lịch tư pháp được quy định khác nhau tại các văn bản khác.
Ví dụ:
Điều 5 Nghị định số 19/2011/NĐ-CP quy định Phiếu lý lịch tư pháp của người nhận con nuôi trong nước có giá trị sử dụng nếu được cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Phiếu lý lịch tư pháp của người nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi ở nước ngoài có giá trị sử dụng nếu được cấp chưa quá 12 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi.
Bên cạnh đó, tại các Điều 20, 24 và 28 Luật Quốc tịch 2008 có nêu thành phần hồ sơ xin nhập, thôi và trở lại quốc tịch Việt Nam phải có Phiếu lý lịch tư pháp được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ.
Nội dung Phiếu lý lịch tư pháp
Phiếu lý lịch tư pháp số 1
– Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
– Tình trạng án tích:
+ Đối với người không bị kết án thì ghi “không có án tích”. Trường hợp người bị kết án chưa đủ điều kiện được xóa án tích thì ghi “có án tích”, tội danh, hình phạt chính, hình phạt bổ sung;
+ Đối với người được xoá án tích và thông tin về việc xoá án tích đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”;
+ Đối với người được đại xá và thông tin về việc đại xá đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”.
– Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:
+ Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”;
+ Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Trường hợp cá nhân, cơ quan, tổ chức không có yêu cầu thì nội dung quy định tại khoản này không ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp.
(Điều 42 Luật Lý lịch tư pháp 2009)
Nội dung Phiếu lý lịch tư pháp số 2
– Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, họ, tên cha, mẹ, vợ, chồng của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
– Tình trạng án tích:
+ Đối với người không bị kết án thì ghi là “không có án tích”;
+ Đối với người đã bị kết án thì ghi đầy đủ án tích đã được xoá, thời điểm được xoá án tích, án tích chưa được xóa, ngày, tháng, năm tuyên án, số bản án, Toà án đã tuyên bản án, tội danh, điều khoản luật được áp dụng, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự, án phí, tình trạng thi hành án.
Trường hợp người bị kết án bằng các bản án khác nhau thì thông tin về án tích của người đó được ghi theo thứ tự thời gian.
– Thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:
+ Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”;
+ Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
(Điều 42 Luật Lý lịch tư pháp 2009)
Thủ tục làm Phiếu lý lịch tư pháp
Việc xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp có thể được thực hiện qua 3 hình thức:
+ Làm lý lịch tư pháp trực tiếp tại cơ quan cấp Lý lịch tư pháp (nộp hồ sơ trực tiếp và nhận kết quả tại cơ quan cấp Lý lịch tư pháp)
+ Làm lý lịch tư pháp qua bưu điện
+ Làm lý lịch tư pháp online

Thủ tục làm lý lịch tư pháp trực tiếp:
Hồ sơ cần chuẩn bị
* Đối với người xin cấp là cá nhân:
– Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp: theo biểu mẫu số 03/2013/TT-LLTP tại Thông tư số 16/2013/TT-BTP
– Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp
– Bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú
– Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thuộc đôú tượng được miễn, giảm lệ phí cấp Phiếu theo quy định của pháp luật thì cần phải có giấy tờ chứng minh như thẻ sinh viên, Giấy chứng nhận hộ nghèo…
– Văn bản ủy quyền (nếu có)
+ Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và cá nhân là cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2: biểu mẫu số 04/2013/TT-LLTP tại Thông tư số 16/2013/TT-BTP
* Đối với cơ quan tiến hành tố tụng:
– Có văn bản yêu cầu gửi đến cơ quan có thẩm quyền. Văn bản yêu cầu phảo ghi rõ thông tin về cá nhân đó theo quy định trong Phiếu lý lịch tư pháp số 2 như bảng trên (họ tên, ngày tháng năm sinh…): Biểu mẫu số 05b/2013/TT-LLTP tại Thông tư số 16/2013/TT-BTP
* Đối với cơ quan, tổ chức:
– Có văn bản yêu cầu gửi đến cơ quan có thẩm quyền. Văn bản yêu cầu phải ghi rõ địa chỉ cơ quan, tổ chức, mục đích sử dụng Phiếu lý lịch tư pháp và thông tin về người được cấp Phiếu Lý lịch tư pháp theo thông tin chung được quy định trong Phiếu lý lịch tư pháp số 1 như bảng trên: Biểu mẫu số 05a/2013/TT-LLTP tại Thông tư số 16/2013/TT-BTP
Thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp
Hồ sơ sau khi đã hoàn tất xong sẽ được nộp tại cơ quan cấp phép. Tùy theo từng trường hợp mà người nộp hồ sơ cần lưu ý sẽ nộp cho các cơ quan có thẩm quyền tương ứng. Cụ thể:
Trung tâm lý lich tư pháp quốc gia thực hiện việc cấp Phiếu trong các trường hợp:
+ Công dân Việt Nam không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú
+ Người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam (tức là đã rời Việt Nam)
+ Cơ quan, tổ chức gửi văn bản yêu cầu cấp Phiếu đến Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia trong trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người được cấp Phiếu.
+ Cơ quan tiến hành tố tụng gửi văn bản yêu cầu cấp Phiếu đến Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia trong trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc tạm trú của người được cấp phiếu hoặc người được cấp là người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam
Sở Tư pháp tỉnh/ thành phố nơi công dân cư trú:
+ Công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú ở trong nước
+ Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài: nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh
+ Người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam: Nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú. Nếu đã rời Việt Nam thì nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia như trên.
+ Cơ quan, tổ chức gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi người được cấp Phiếu thường trú hoặc tạm trú
+ Cơ quan tiến hành tố tụng gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi người được cấp Phiếu Lý lịch tư pháp thường trú hoặc tạm trú.
Thời gian cấp phiếu lý lịch tư pháp
Nếu hồ sơ hợp lệ, không quá 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền sẽ phải cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người được cấp Phiếu. Với trường hợp đặc biệt khác thì không quá 15 ngày và với trường hợp khẩn cấp đối với cơ quan tiến hành tố tụng thì không quá 24 giờ kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.
Vào ngày hẹn trong giấy hẹn, quý khách sẽ đến cơ quan cấp lý lịch tư pháp mà mình đã nộp hồ sơ để nhận kết quả lý lịch tư pháp của mình. Lưu ý cần đọc kỹ thông tin trong Phiếu để khắc phục kịp thời nếu có sai xót.
Làm lý lịch tư pháp ở đâu tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh?
Khi công dân có nhu cầu xin cấp phiếu lý lịch tư pháp tại Hà Nội hoặc Thành phố Hồ Chí Minh, người dân có thể liên hệ trực tiếp đến các địa chỉ:
Sở Tư pháp thành phố Hà Nội:
– Địa chỉ: Số 221 Trần Phú, Phường Văn Quán, quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội
– Điện thoại: 024.33120878; Fax: 024.33546157
– Website: http://sotuphap.hanoi.gov.vn/Portalview/trangchu.aspx
– Thời gian làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần:
+ Buổi sáng từ 8h00 đến 11h30
+ Buổi chiều từ 13h00 đến 16h30
Nghỉ thứ 7, Chủ Nhật và các ngày lễ theo lịch nghỉ lễ của Nhà nước
Sở Tư pháp thành phố Hồ Chí Minh:
– Địa chỉ: 141-143 Pasteur, Phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh
– Điện thoại: (+028) 3829.7052; Fax: (+848) 3824 3155
– Website: www.sotuphap.hochiminhcity.gov.vn
– Thời gian làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần:
+ Buổi sáng từ 7h30 đến 11h30
+ Buổi chiều từ 13h00 đến 17h00
+ Với đặc thù địa phương, Sở tư pháp TP Hồ Chí Minh sẽ làm việc cả sáng Thứ 7 từ 07h30 đến 11h30
Thủ tục làm lý lịch tư pháp online không?

Với thời đại công nghệ 4.0 hiện nay và nhằm hạn chế khó khăn cho người dân thì việc làm lý lịch tư pháp này hoàn toàn có thể thực hiện theo hình thức trực tuyến (đăng ký online, nộp hồ sơ và nhận Phiếu thông qua nhân viên bưu điện hoặc nhận và nộp trực tiếp). Luật Minh Khuê sẽ hướng dẫn quý khách thực hiện các bước để làm lý lịch tư pháp online như sau:
Việc làm lý lịch onilne sẽ có 3 bước cơ bản:
Bước 1: Đăng ký lý lịch tư pháp trực tuyến:
Tại bước này, quý khách phải truy cập vào Cổng dịch vụ đăng ký cấp phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến theo link: http://lltptructuyen.moj.gov.vn/home và làm theo hướng dẫn
Bước 2: Nộp hồ sơ xin cấp lý lịch tư pháp
Sau khi hoàn tất đăng ký lý lịch tư pháp online, hệ thống sẽ trả về mã số đăng ký trực tuyến và quý khách cần nhớ mã số này và chuẩn bị hồ sơ theo quy định. Quý khách cần chuẩn bị hồ sơ để nộp lên đơn vị cấp lý lịch tư pháp đã chọn trong bước 1. Hồ sơ sẽ bao gồm các giấy tờ như nộp trực tiếp và kèm theo một số giấy tờ đối với hình thức online như:
– Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (in dựa trên phần khai online)
+ Nếu yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính thì tờ khai yêu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 phải được chứng thực
– Mã số đăng ký trực tuyến lý lịch tư pháp được cấp
– 02 ảnh
– Phí cấp lý lịch tư pháp cũng như phí chuyển phát nhanh (nếu có)
– Phiếu đăng ký nhận kết quả Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính (nếu chọn) – Mẫu số 01/2014/LLTP
Lúc này nếu quý khách lựa chọn nộp hồ sơ thông qua nhân viên bưu điện thì trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày đăng ký online, hồ sơ của quý khách phải được nhân viên bưu điện giao đến cơ quan tư pháp.
Bước 3: Nhận kết quả:
Quý khách sẽ nhận kết quả theo phương thức đã đăng ký tại cổng đăng ký ở trên (có thể thông qua đường bưu điện hoặc đến nhận trực tiếp) và trong thời hạn như làm theo hình thức trực tiếp. Tuy nhiên cần phải cộng thêm thời gian nhân viên Bưu chính chuyển hồ sơ và trả hồ sơ từ cơ quan về tay người nhận.
Thủ tục làm lý lịch tư pháp qua bưu điện
Ưu và nhược điểm của việc xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua bưu điện
Cũng như cách làm lý lịch tư pháp khác là:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp, hoặc
- Xin lý lịch tư pháp online,
Hình thức xin Lý lịch tư pháp qua bưu điện cũng có những ưu điểm và nhược điểm riêng, cụ thể như sau:
Ưu điểm | Nhược điểm |
Áp dụng với cả Phiếu LLTP số 1 và Phiếu LLTP số 2Không tốn nhiều thời gian và chi phí di chuyển cũng như xếp hàng chờ tại Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia/Sở tư pháp quốc gia để nộp hồ sơ và/hoặc nhận kết quả.Được nhân viên bưu cục hướng dẫn thủ tục, thông báo về thời gian chờ xử lý kết quả.Có thể xem lộ trình nộp hồ sơ cũng như trả kết quả trên phần mềm được cung cấp đối với một số hãng bưu chính. | Có khả năng bị thất lạc hồ sơ hoặc kết quả, dù tỉ lệ thất lạc này không cao nhưng đã có trường hợp xảy ra. Và nếu bạn rơi đúng vào trường hợp bị thất lạc hồ sơ hoặc kết quả, thì bạn sẽ phải thực hiện lại toàn bộ thủ tục xin phiếu lý lịch tư pháp lần nữa.Thời gian kể từ khi hoàn thiện hồ sơ đến khi nhận kết quả về tay sẽ lâu hơn vì còn phải chờ thêm thời gian chuyển phát của bưu điện.Phí dịch vụ bưu chính được thu khi bạn nộp hồ sơ, và bạn sẽ không được hoàn phí dịch vụ bưu chính đã nộp nếu bạn chuyển hình thức nhận kết quả từ nhận qua bưu điện sang nhận trực tiếp. |
Phí làm lý lịch tư pháp qua bưu điện bao nhiêu tiền?
Khi làm Lý lịch tư pháp qua bưu điện, bạn sẽ cần thanh toán 02 loại phí là:
- Phí cấp Lý lịch tư pháp. Phí này được quy định cụ thể tại Thông tư số 244/2016/TT-BTC là:
- 200.000 đồng/người/lần cấp đối với các trường hợp thông thường,
- 100.000 đồng/người/lần cấp nếu là học sinh, sinh viên, thân nhân của liệt sỹ, người có công với cách mạng,
- miễn phí nếu là trẻ em; người cao tuổi; người khuyết tật; người thuộc vào hộ nghèo; người cư trú ở tại các xã đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.
- 3.000 đồng/Phiếu tính từ phiếu thứ 3 nếu yêu cầu cấp trên 02 Phiếu lý lịch tư pháp trong một lần yêu cầu.
- Phí dịch vụ bưu chính: phí dịch vụ này có thể dao động từ 15.000 đồng đến 60.000 đồng nếu giao kết quả trong phạm vi lãnh thổ nước Việt Nam hoặc dao động từ 800.000 đồng đến ~2.000.000 đồng nếu yêu cầu nhận kết quả tại địa chỉ nước ngoài. Phí này được đơn vị cấp Lý lịch tư pháp quy định cụ thể, phụ thuộc vào:
- hãng bưu chính bạn chọn (VNPost hoặc Viettel post);
- hình thức nộp hồ sơ và nhận kết quả mà bạn chọn (nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trả kết quả qua đường bưu điện, hoặc cả hai),
- địa điểm nhận hồ sơ (nội thành, ngoại thành hay vùng sâu vùng xa).
Lệ phí làm lý lịch tư pháp qua bưu điện và phí bưu chính được nộp theo hướng dẫn của công chức trực Bộ phận Một cửa Sở Tư pháp hoặc nhân viên Bưu điện.
Thời gian làm lý lịch tư pháp qua bưu điện là bao lâu?
Khi xét đến thời gian làm lý lịch tư pháp qua bưu điện, bạn cần lưu ý 02 khoảng thời gian, đó là:
- Thời gian xem xét yêu cầu cấp Lý lịch tư pháp và cấp Phiếu lý lịch tư pháp của Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở tư pháp tỉnh/thành phố.
- Thời gian này được tính từ ngày Sở Tư pháp nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và nhận được tiền lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp hoặc biên lai chuyển tiền qua dịch vụ bưu chính kèm theo hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu.
- Thời gian này được quy định cụ thể tại Điều 48 – Thời hạn cấp Lý lịch tư pháp, Luật Lý lịch tư pháp số 28/2009/QH12, cụ thể:
- không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ trong trường hợp thông thường, hoặc
- không quá 15 ngày nếu người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, hoặc người nước đang hoặc đã từng lưu trú tại Việt Nam hoặc phải xác minh về điều kiện được xóa án tích.
- Không quá 24 giờ trong trường hợp khẩn nếu người được cấp Lý lịch tư pháp chỉ có một nơi thường trú duy nhất tại một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương kể từ khi đủ 14 tuổi trở lên.
- Thời gian chuyển phát của bưu điện. Thời gian này tùy thuộc vào địa điểm nộp hồ sơ và nhận kết quả, cũng như đơn vị bưu chính mà bạn chọn để chuyển phát hồ sơ/kết quả. Ví dụ,
- Thời gian Viettel Post chuyển phát Lý lịch tư pháp từ Sở tư pháp thành phố Hồ Chí Minh là:
- 12 – 24 giờ nếu chuyển phát nội thành,
- 24 – 48 giờ nếu chuyển phát ngoại thành.
- Thời gian Viettel Post chuyển phát Lý lịch tư pháp từ Sở tư pháp thành phố Hồ Chí Minh là:
Hồ sơ xin cấp Lý lịch tư pháp qua đường bưu điện
Thành phần hồ sơ yêu cầu cấp Lý lịch tư pháp thông qua đường bưu điện bao gồm:
Hình thức nộp | Nộp hồ sơ & nhận kết quả qua bưu điện | Nộp hồ sơ trực tiếp, nhận kết quả qua bưu điện | Nộp hồ sơ qua bưu điện, nhận kết quả trực tiếp |
Diện không ủy quyền | Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (Mẫu số 03/2013/TT-LLTP),Bản sao CMND/CCCD/hộ chiếu đang còn giá trị sử dụng của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp;Bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú, giấy chứng nhận tạm trú, thẻ thường trú, thẻ tạm trú (không cần phải nộp kể từ ngày 01/07/2021);Giấy tờ chứng minh như Thẻ sinh viên, Giấy chứng nhận hộ nghèo … nếu thuộc diện được miễn giảm phí làm lý lịch tư pháp,Phiếu đăng ký nhận kết quả Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính (Mẫu số 01/2014/LLTP) | Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (Mẫu số 03/2013/TT-LLTP),Bản sao CMND/CCCD/hộ chiếu đang còn giá trị sử dụng của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp;Bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú, giấy chứng nhận tạm trú, thẻ thường trú, thẻ tạm trú (không cần phải nộp kể từ ngày 01/07/2021);Giấy tờ chứng minh như Thẻ sinh viên, Giấy chứng nhận hộ nghèo … nếu thuộc diện được miễn giảm phí làm lý lịch tư pháp, | |
Diện ủy quyền | Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (Mẫu số 04/2013/TT-LLTP),Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp cha/mẹ/vợ/chồng/con xin hộ Phiếu lý lịch tư pháp số 1 hoặc Cha/me của trẻ chưa thành niên xin hộ phiếu Lý lịch tư pháp số 2 cho con;Bản sao CMND/CCCD/hộ chiếu đang còn giá trị sử dụng của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp;Bản sao CMND/CCCD/hộ chiếu của người được ủy quyền (nếu nộp theo diện ủy quyền);Bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú, giấy chứng nhận tạm trú, thẻ thường trú, thẻ tạm trú (không cần phải nộp kể từ ngày 01/07/2021);Giấy tờ chứng minh như Thẻ sinh viên, Giấy chứng nhận hộ nghèo … nếu thuộc diện được miễn giảm phí làm lý lịch tư pháp,Phiếu đăng ký nhận kết quả Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính (Mẫu số 01/2014/LLTP) | Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (Mẫu số 04/2013/TT-LLTP),Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp cha/mẹ/vợ/chồng/con xin hộ Phiếu lý lịch tư pháp số 1 hoặc Cha/me của trẻ chưa thành niên xin hộ phiếu Lý lịch tư pháp số 2 cho con;Bản sao CMND/CCCD/hộ chiếu đang còn giá trị sử dụng của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp;Bản sao CMND/CCCD/hộ chiếu của người được ủy quyền (nếu nộp theo diện ủy quyền);Bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú, giấy chứng nhận tạm trú, thẻ thường trú, thẻ tạm trú (không cần phải nộp kể từ ngày 01/07/2021);Giấy tờ chứng minh như Thẻ sinh viên, Giấy chứng nhận hộ nghèo … nếu thuộc diện được miễn giảm phí làm lý lịch tư pháp, |
Yêu cầu chuẩn bị hồ sơ xin Lý lịch tư pháp qua bưu điện:
- Nếu yêu cầu làm Lý lịch tư pháp số 2, bạn phải chứng thực chữ ký trên tờ khai yêu cầu làm lý lịch tư pháp tại tổ chức hành nghề công chứng, hoặc tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu đang ở Việt Nam, hoặc tại Đại sứ quán/Lãnh sự quán Việt Nam tại nước ngoài nếu đang ở nước ngoài,
- Các giấy tờ nên trên có thể là bản sao công chứng theo yêu cầu của từng Sở tư pháp,
- Công chứng giấy tờ phải được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng hợp pháp của Việt Nam ở trong nước hoặc cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài. Trường hợp ủy quyền theo quy định của pháp luật nước nơi người nước ngoài là công dân hoặc thường trú thì văn bản ủy quyền phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra Tiếng Việt. Trừ trường hợp được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định.
- Bạn cần điền đúng thông tin về email và số điện thoại để được thông báo về việc thụ lý hồ sơ và hẹn trả Phiếu lý lịch tư pháp.
Thủ tục làm Lý lịch tư pháp qua bưu điện
Dưới đây là các bước làm Lý lịch tư pháp qua đường bưu chính:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Bạn sẽ cần chuẩn bị hồ sơ được trình bày chi tiết ở trên.
Bước 2: Nộp hồ sơ và đóng phí
Bạn mang hồ sơ ra bưu điện nộp hoặc mang trực tiếp đến Sở tư pháp/Trung tâm lý lịch tư pháp để nộp hồ sơ.
Lưu ý:
- Khi nộp hồ sơ trực tiếp, bạn sẽ nhận được Phiếu hẹn trả kết quả,
- Khi nộp hồ sơ qua bưu điện, Phiếu hẹn trả kết quả sẽ được gửi vào địa chỉ email hoặc nhắn tin tới số điện thoại đăng ký.
Bước 3. Nhận kết quả
Bạn sẽ nhận kết quả Phiếu lý lịch tư pháp theo phương thức đã đăng ký.
Phí làm lý lịch tư pháp hết bao nhiêu?

Căn cứ theo Thông tư số 244/2016/TT-BTC thì mức phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp là 200 nghìn đồng một lần một người.
Với những đối tượng đặc biệt như sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con bao gồm con đẻ và con nuôi, người có công nuôi dưỡng liệt sỹ) sẽ được giảm 50%, tương ứng với 100 nghìn đồng một lần một người.
Cần lưu ý trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để nghị cấp trên 02 phiếu lý lịch tư pháp trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi sẽ bị thu thêm 5.000 đồng một phiếu để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.
Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu là trẻ em, người cao tuổi, người khuyết tật, người thuộc hộ nghèo, người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thì sẽ được miễn chi phí làm lý lịch tư pháp.
Cần lưu ý, trên đây là mức phí do nhà nước quy định phải nộp cho cơ quan cấp lý lịch tư pháp. Do vậy trong trường hợp quý khách sử dụng dịch vụ pháp lý làm lý lịch tư pháp tại các hãng luật thì cần tính thêm mức phí dịch vụ